có 9.6 g hỗn hợp gồm Zn và Cu phản ứng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại có trong H2
Cho 19,3 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 200 ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn X a, viết phương trình hóa học b ,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c ,Tính nồng độ HCl đã dùng d, đốt cháy hết chất X thì khối lượng tăng lên là bao nhiêu Giúp mik với !
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2......................0.1\)
Chất rắn X : Cu
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=19.3-6.5=12.8\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2CuO\)
\(0.2........0.1\)
\(m_{tăng}=m_{O_2}=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
Hòa tan 9g hóa học kim loại gồm Cu và Zn trong dung dịch HCL. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, xác định thành phần phần trăm và khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
⇒ mCu = 9 - 2,6 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{2,6}{9}.100\%\approx28,89\%\\\%m_{Cu}\approx71,11\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp khi kim loại Fe và Zn vào một lượng axit HCL vừa đủ Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) A/ phương trình b /Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi hỗn hợp ban đầu Tóm Tắt : mh2 (Fe,Zn)= 18,6g Vh2 ( đktc)= 6,72 Lít a) PT b) mFe=? mZn=?
\(A/PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(B/n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=a;n_{Zn}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,2\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{Zn}=18,6-5,6=13g\)
Bài 1 : Hòa tan 13,6g hỗn hợp B gồm Mg và Cu trong dung dịch HCL vừa đủ sau phản ứng thu được 6,72l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M sau phản ứng
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3---0,6--------------0,3 mol
Cu ko td với HCl
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=>m Mg=0,3.24=7,2g
=>m Cu=13,6-7,2=6,4g
=>VHCl=0,6\1=0,6l=600ml
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Ag}=7,3\left(g\right)\)
Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc
a/ Viết PT phản ứng
b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 24,3g hỗn hợp 2 kim loại là Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 13,44g khối lượng H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng.
*Sửa đề: "13,44 lít H2" và "24,9 gam hh 2 kim loại"
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a_____________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=24,9\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=1,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=19,5\left(g\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{7,3\%}=600\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc a/ Viết PTP ứ b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
(do Cu ko tác dụng với HCl loãng)
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
Cho 23,6 g hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu vào dung dịch HCl 3,65%. Phản ứng vừa đủ thu được dung dịch B, chất rắn D và 13,44 lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a. Xác định thành phần của B, D.b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?c. Khối lượng dung dịch B sau phản ứng là bao nhiêu gam?
a. B gồm AlCl3
\(b.n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 1,2 0,4 0,6
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{23,6}\cdot100\%=45,76\%\\ \%m_{Cu}=100\%-45,76=54,24\%\\ c.m_B=m_{AlCl_3}=1,2.133,5=106,2g\)